Các bạn đang đau đầu với bảng hệ thống tài khoản kế toán vì có quá nhiều tài khoản, bạn không biết phải làm sao để nhớ hết các tài khoản kế toán đó. Bài sẽ hướng dẫn các bạn cách ghi nhớ bảng hệ thống tài khoản kế toán nhanh nhất và chính xác nhất.

Tuy hệ thống tài khoản kế toán có rất nhiều tài khoản nhưng chúng cũng được sắp xếp theo thứ tự và bản chất của từng tài khoản.
Đầu tiên các bạn cần phải nhớ:
TK đầu 1:  Là TK Tài sản ngắn hạn (Tiền)
TK đầu 2:Là TK Tài sản dài hạn (CP dài hạn + TSCD)
TK đầu 3: Là TK Nợ phải trả, các khoản phải nộp
TK đầu 4: Là TK Nguồn vốn chủ sở hữu
TK đầu 5 + 7 Là TK Doanh thu và Doanh thu khác
TK đầu 6 + 8Là TK Chi phí và chi phí khác
TK đầu 9  Là TK xác định kết quả kinh doanh (Tập hợp CP và DT)

Tuy có nhiều tài khoản như vậy nhưng tóm lại chỉ có 5 loại TK như sau:
Tài khoản Tài sản gồm: TK đầu 1 + 2
Tài khoản Nguồn vốn gồm: TK đầu 3 + 4
Tài khoản Doanh thu gồm: TK đầu 5 + 7
Tài khoản Chi Phí gồm: TK đầu 6 + 8
Tài khoản xác định kết quả kinh doanh: TK 911
Chú ý:
– TK đầu 5 + 7 mang tính chất NGUỒN VỐN
– TK đầu 6 + 8 mang tính chất TÀI SẢN
Nên tóm lại:
Tài khoản Tài sản gồm: Tài khoản đầu 1 + 2 + 6 + 8
Tài khoản Nguồn Vốn gồm: Tài khoản đầu 3 + 4 + 5 +7
Tài khoản Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản 911

Cách định khoản tài khoản kế toán khi có phát sinh:

Những tài khoản Tài sản (1,2,6,8):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Nợ
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Có
VD: Xuất tiền mặt 10tr đi mua hàng hóa
Nợ TK 156 : 10tr
Có TK 111 : 10tr
Những tài khoản Nguồn vốn (3,4,5,7):
Khi phát sinh tăng: Ghi bên Có
Khi phát sinh giảm: Ghi bên Nợ
VD: Vay tiền 50tr trả cho người bán
Nợ TK 331: 50tr
Có TK 311: 50tr
Tài khoản 911 là tài khoản tập hợp chi phí và doanh thu (xác định kết quả kinh doanh)

Post a Comment

 
Top